BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

Bảo hiểm vật chất xe ô tô BSH phần nào bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại, giúp khách hàng chủ động tài chính cũng như yên tâm hơn khi sử dụng xe ô tô:

  • Bảo hiểm vật chất xe ô tô BSH đền bù chi phí thực tế và hợp lý để khắc phục thiệt hại trong những trường hợp tai nạn bất ngờ, nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe như: đâm va, lật, đổ, rơi, chìm, cháy, nổ; bị vật khác va chạm….
  • Đối với trường hợp bị mất cắp toàn bộ xe hoặc thiệt hại lên đến 75% giá trị thị trường của xe, thì chủ sở hữu sẽ được Bảo hiểm BSH đền bù tổn thất toàn bộ.

Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng bảo hiểm là xe ô tô thuộc sở hữu của người được bảo hiểm, người được giao sở hữu, sử dụng hợp pháp.

Phạm vi bảo hiểm

BSH bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:

1. Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Người được bảo hiểm trong những trường hợp:

  • Đâm, va, lật, đổ, rơi, chìm;
  • Hoả hoạn, cháy, nổ;
  • Các vật thể khác rơi, va chạm vào.

2. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, gió lốc, lũ, lụt, triều cường, sụt/lở đất, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.

3. Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp.

4. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô).

Ngoài ra, BSH còn bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của BSH khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm/vụ tổn thất.

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của BSH (bao gồm các chi phí trên) đối với một sự kiện bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm (hay mức trách nhiệm bảo hiểm) ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm hoặc giá thị trường của Xe ô tô ngay trước khi xảy ra tổn thất tùy thuộc số tiền nào nhỏ hơn.

Quyền lợi bảo hiểm

1. Bồi thường tổn thất bộ phận.

BSH chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế (trường hợp không thể sửa chữa được) bộ phận hoặc trả bằng tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xác định được chi phí hợp lý để sửa chữa, khắc phục tổn thất có thể phải trả sau khi áp dụng mức miễn thường, giảm trừ (nếu có).

2. Bồi thường tổn thất toàn bộ.

  • BSH bồi thường tổn thất toàn bộ trong trường hợp xe bị thiệt hại trên 75% giá thị trường của xe; hoặc chi phí sửa chữa thiệt hại bằng hoặc trên 75% giá thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất.
  • BSH có trách nhiệm giải quyết bồi thường xe bị mất trộm, bị cướp khi có kết luận của cơ quan công an hoặc đình chỉ điều tra/khởi tố hình sự liên quan đến mất trộm, bị cướp của chính chiếc xe đó.
  • Số tiền bồi thường tổn thất toàn bộ bằng giá thị trường của xe ngay trước khi xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm.

Điểm loại trừ bảo hiểm

BSH không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp:

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển Xe ô tô và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô.
  2. Xe ô tô không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm Xe ô tô tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại.
  3. Người điều khiển Xe ô tô không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe bắt buộc phải có Giấy phép lái xe tại thời điểm điều khiển xe xảy ra tổn thất, thiệt hại. Trường hợp Người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  4. Người điều khiển xe ô tô trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  5. Xe ô tô đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều, rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, Xe ô tô đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  6. Xe ô tô sử dụng để đua xe.
  7. Xe ô tô được dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật.
  8. Xe ô tô chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật.
  9. Xe ô tô chở/kéo quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, Xe ô tô chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên Xe ô tô).
  10. Sự kiện bảo hiểm xảy ra ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
  11. Chiến tranh, khủng bố.
  12. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  13. Mất toàn bộ Xe ô tô trong trường hợp lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe (Xe ô tô cho thuê hoặc Xe ô tô cho mượn hoặc siết nợ hoặc tranh chấp).
  14. Hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, giảm giá trị thương mại, hỏng hóc do khuyết tật, khiếm khuyết hoặc hỏng hóc thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (bao gồm cả chạy thử).
  15. Hư hỏng về điện hoặc động cơ do Xe ô tô hoạt động trong khu vực bị ngập nước.
  16. Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng Xe ô tô, nhãn mác trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của Xe ô tô trong cùng một vụ tai nạn.
  17. Mất bộ phận của Xe ô tô do bị trộm hoặc bị cướp.
  18. Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, dụng cụ điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả sét).
  19. Tổn thất đối với các thiết bị lắp thêm nhưng không bao gồm các thiết bị lắp thêm mang tính chất bảo vệ cho Xe ô tô như hệ thống báo động, cản trước, cản sau và các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  20. Tổn thất đối với Xe ô tô gây ra bởi các thiết bị lắp thêm loại trừ nguyên nhân gây ra bởi các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  21. Tổn thất về các thiết bị chuyên dùng trên Xe ô tô và tổn thất về Xe ô tô do hoạt động (trong mọi trường hợp) của các thiết bị chuyên dùng của chính Xe ô tô gây ra.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường

Khi xảy ra tổn thất cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài CSKH 1900.96.96.09, thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm những tài liệu sau:

1. Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (theo mẫu do BSH cung cấp)

2. Bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc của nhân viên BSH các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • Giấy phép lái xe;
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe;
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường;

3. Bản sao bộ hồ sơ tai nạn theo thông tư liên tịch 35/2009/TTLT-BTC- BCA (có xác nhận của Công an nơi thụ lý tai nạn) bao gồm:

  • Sơ đồ hiện trường tai nạn giao thông; bản ảnh hiện trường (nếu có)
  • Biên bản khám nghiệm hiện trường;
  • Biên bản khám nghiệm xe liên quan tới tai nạn giao thông;
  • Thông báo sơ  bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông;
  • Biên bản giải quyết tai nạn giao thông (nếu có);
  • Bản kết luận điều tra tai nạn của Công an (nếu có);

4. Bản án hoặc Quyết định của Toà án (nếu có).

5. Các biên bản, tài liệu xác định trách nhiệm của người thứ ba (trong trường hợp tổn thất do người thứ ba gây ra).

6. Biên bản giám định thiệt hại.

7. Trường hợp mất cắp, mất cướp hoặc cháy nổ phải có kết luận của cơ quan điều tra hoặc quyết định đình chỉ điều tra.

8. Các chứng từ xác định thiệt hại do tai nạn:

Đối với thiệt hại về vật chất xe phải có thêm các chứng từ hoá đơn liên quan đến việc sửa chữa, thay thế hoặc mua mới. Chứng từ sửa chữa gồm:

  • Báo giá gốc (có dấu đỏ), Hợp đồng sửa chữa (nếu có).
  • Biên bản nghiệm thu sửa chữa, thanh lý hợp đồng ( nếu trường hợp có hợp đồng sửa chữa).
  • Hóa đơn sửa chữa.
  • Các chứng từ bổ sung (theo hướng dẫn của BSH).